1. Diễn đàn SEO chất lượng, rao vặt miễn phí có PA, DA cao: okmen.edu.vn | batdongsan24h.edu.vn |
    Dismiss Notice
  2. Hiện tại diễn đàn không cho phép đăng các thông tin về game bài cờ bạc theo yêu cầu của VNNIC mong các bạn thông cảm!
    Dismiss Notice

Cách sử dụng câu nói gián tiếp trong tiếng Anh

Đơn vị tài trợ:

* Cung cấp phụ kiện cổng tự động uy tín
* Lắp đặt Cửa Tự Động, Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Cong ty congtudong24h.vn
* Cong ty cuabenhvien.com.vn
* Cong ty cuatudong.co
* Cong ty cuatudong365.com
* Cong ty congtudong365.com
* Cong ty baophucdoor.com
* Cong ty Baophucautodoor.com

Discussion in 'Tuyển Dụng - Tuyển Sinh - Du Học' started by saielight, Sep 3, 2017.

  1. saielight
    Offline

    saielight admin

    (Tài trợ: https://baophuc.vn ) - Phần trước chúng ta đã tìm hiểu cách đổi sang câu nói gián tiếp ở một số dạng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những dạng còn lại nhé!

    1. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (orders and requests)

    Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp thường được mở đầu bằng những động từ như: order, command, tell, ask, request, ... và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu (Object + To-infinitive).

    Eg:

    - Hurry up, Lan.

    => He told Lan to hurry up.

    - Shut the door.

    => He ordered them to shut the door.

    - Please don’t tell anybody what happened.

    => She asks me not to tell anybody what (had) happened.

    2. Câu hỏi (questions)

    Có hai loại câu hỏi: Câu hỏi Yes – No và câu hỏi có từ để hỏi (Wh-)

    a. Câu hỏi Yes – No (Yes – No questions)

    - Trong câu nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder, want to know,...

    - Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính.

    - Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ,...

    Eg:

    - Have you seen that film?

    => He asked if/ whether she had seen that film.

    - Will Tom be here tomorrow?

    => She wondered if/ whether Tom would be there the day after.

    b. Câu hỏi Wh- (Wh- questions)

    - Wh- questions mở đầu bằng các nghi vấn từ như: who, what, where, when, how.

    - Trong câu nói gián tiếp, loại câu này được mở đầu bằng các động từ ask, require, wonder, want to know,...

    - Lặp lại từ để hỏi (what, where, when,...) sau động từ giới thiệu.

    - Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ,...

    Eg:

    - What time does the film begin?

    => He wanted to know what time the film began.

    * Lưu ý:

    Trong trường hợp câu trực tiếp có cả câu trần thuật lẫn câu hỏi thì khi đổi sang câu gián tiếp, phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.

    Eg:

    - I have left my watch at home. Can you tell me the time?

    => He said that he had left his watch at home and asked me if could tell him the time.

    3. Câu cảm thán (Exclamations)

    Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim/ say that.

    Eg:

    - What a lovely garden they have!

    => He exclaimed/ said that what a lovely garden they had.

    - How hot it is!

    => He exclaimed/ said that how hot it was.

    Xem thêm:số thứ tự trong tiếng anh
     

    Nguồn: chuanmen.edu.vn

Share This Page