1. Diễn đàn SEO chất lượng, rao vặt miễn phí có PA, DA cao: okmen.edu.vn | batdongsan24h.edu.vn | aiti.edu.vn | vnmu.edu.vn | dhtn.edu.vn
    Dismiss Notice
    • ĐT: 0939 713 069
    • Mail: tanbomarketing@gmail.com
    • Skype: dangtanbo.kiet
    Dismiss Notice

Update bảng mã vạch các nước

Đơn vị tài trợ:

* Cong ty Diễn đàn SEO uy tín
* Lắp đặt Cửa Tự Động, Cổng Tự Động tại thành phố Hồ Chí Minh
* Cong ty congtudong24h.vn
* Cong ty cuabenhvien.com.vn
* Cong ty cuatudong.co
* Cong ty cuatudong365.com
* Cong ty congtudong365.com
* Cong ty baophucdoor.com
* Cong ty Baophucautodoor.com

Thảo luận trong 'Dịch Vụ Khác' bắt đầu bởi tmtiendung, 24/3/21.

  1. tmtiendung
    Offline

    tmtiendung admin

    (Tài trợ: https://baophuc.vn ) - Biết rõ được số mã vạch các nước thì bạn có thể làm được rất nhiều thứ, chẳng hạn như tìm kiếm nguồn gốc sản phẩm, biết cách tạo ra một mã vạch cho sản phẩm của doanh nghiệp. Để không còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến mã vạch các nước trên thế giới thì mình sẽ tổng hợp và phân tích các yếu tố liên quan để bạn có thể áp dụng một cách chính xác nhất.

    Tổng hợp mã vạch các nước
    [​IMG]
    000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

    622 GS1 Ai Cập (Egypt)

    020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    624 GS1 Libya

    030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

    625 GS1 Jordan

    040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    626 GS1 Iran

    050 – 059 Coupons

    627 GS1 Kuwait

    060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

    628 GS1 Saudi Arabia

    200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

    629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

    300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

    640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

    380 GS1 Bulgaria

    690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)

    383 GS1 Slovenia

    700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

    385 GS1 Croatia

    729 GS1 Israel

    387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

    730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

    400 – 440 GS1 Đức (Germany)

    740 GS1 Guatemala

    450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

    741 GS1 El Salvador

    460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)

    742 GS1 Honduras

    470 GS1 Kurdistan

    743 GS1 Nicaragua

    471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

    744 GS1 Costa Rica

    474 GS1 Estonia

    745 GS1 Panama

    475 GS1 Latvia

    746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

    476 GS1 Azerbaijan

    750 GS1 Mexico

    477 GS1 Lithuania

    754 – 755 GS1 Canada

    478 GS1 Uzbekistan

    759 GS1 Venezuela

    479 GS1 Sri Lanka

    760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

    480 GS1 Philippines

    770 GS1 Colombia

    481 GS1 Belarus

    773 GS1 Uruguay

    482 GS1 Ukraine

    775 GS1 Peru

    484 GS1 Moldova

    777 GS1 Bolivia

    485 GS1 Armenia

    779 GS1 Argentina

    486 GS1 Georgia

    780 GS1 Chile

    487 GS1 Kazakhstan

    784 GS1 Paraguay

    489 GS1 Hong Kong

    786 GS1 Ecuador

    500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

    789 – 790 GS1 Brazil

    520 GS1 Hy Lạp (Greece)

    800 – 839 GS1 Ý (Italy)

    528 GS1 Li băng (Lebanon)

    840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

    529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

    850 GS1 Cuba

    530 GS1 Albania

    858 GS1 Slovakia

    531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

    859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech)

    535 GS1 Malta

    GS1 YU (Serbia & Montenegro)

    539 GS1 Ireland

    865 GS1 Mongolia

    540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)

    867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

    560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

    868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

    569 GS1 Iceland

    870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

    570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

    880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

    590 GS1 Ba Lan (Poland)

    884 GS1 Campuchia (Cambodia)

    594 GS1 Romania

    885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

    599 GS1 Hungary

    888 GS1 Singapore

    600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

    890 GS1 Ấn Độ (India)

    603 GS1 Ghana

    893 GS1 Việt Nam

    608 GS1 Bahrain

    899 GS1 Indonesia

    609 GS1 Mauritius

    900 – 919 GS1 Áo (Austria)

    611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

    930 – 939 GS1 Úc (Australia)

    613 GS1 Algeria

    940 – 949 GS1 New Zealand

    616 GS1 Kenya

    950 GS1 Global Office

    618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

    955 GS1 Malaysia

    619 GS1 Tunisia

    958 GS1 Macau

    621 GS1 Syria

    Nguyên tắc in mã vạch

    Đây là một yếu tố bạn cần đặc biệt chú ý để tránh nhầm lẫn trong việc xác định nguồn gốc của sản phẩm. Có nhiều bạn vẫn tưởng rằng sản phẩm được sản xuất ở đâu thì khi đi qua các nước khác sẽ luôn giữ số đó. Tuy nhiên, một lưu ý quan trọng là sẽ thay đổi 3 chữ số đầu tiên. Ví dụ 893 đối với Việt Nam và Indonesia là 899. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt như hàng hóa được Indonesia nhập từ Việt Nam, nhưng sau đó Indonesia lại xuất khẩu sang Mỹ thì các mặt hàng đó sẽ được hiển thị mã vạch của Indonesia là 899 chứ không còn là 893.

    Có thể sai lầm này rất nhiều bạn mắc phải, tuy nhiên từ bây giờ hay để ý vấn đề này và đừng nhầm lẫn nữa nhé.

    Hy vọng qua những gì mình chia sẻ về mã vạch các nước và một lưu ý trong nguyên tắc in có thể giúp các bạn hiểu rõ về nó hơn. Từ đó không còn nhầm lẫn nữa. Thân chào.
     

    Nguồn: chuanmen.edu.vn
  2. cảm ơn bạn đã chia sẻ, bài viết rất hữu ích. Mình đang cần tra cứu mã vạch các nước để kiểm soát hàng hóa nhập vào
     

    Nguồn: chuanmen.edu.vn
    nguyenandy thích bài này.

Chia sẻ trang này